Chương trình đào tạo hiện tại (từ năm 2024) của ngành Kỹ thuật Xây dựng

Mục tiêu cụ thể 

Đào tạo các kỹ sư xây dựng có các năng lực cụ thể như sau:

  • PO1: Sinh viên tốt nghiệp có thể giải quyết các vấn đề phát sinh trong ngành kỹ thuật xây dựng theo phương pháp định lượng và tiếp cận hệ thống;
  • PO2: Sinh viên tốt nghiệp có động lực học tập lâu dài, có cảm hứng sáng tạo và đổi mới để đóng góp cho lĩnh vực Kỹ thuật Xây dựng;
  • PO3: Sinh viên tốt nghiệp có khả năng thiết kế và quản lý các dự án xây dựng một cách chuyên nghiệp, tuân thủ các quy chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;

Chuẩn đầu ra

CĐR1: Hiểu và vận dụng kiến thức tự nhiên, toán học mô tả hiện tượng vật lý trong các nghiên cứu định tính và định lượng.

CĐR2: Hiểu khái niệm cơ bản của ngành kỹ thuật xây dựng (địa chất công trình, khoa học vật liệu, kết cấu công trình, lý thuyết kết cấu, trắc địa, thiết kế kỹ thuật, cơ học đất, cơ học chất lỏng, và phương pháp tính toán, phân tích dữ liệu cho thiết kế xây dựng công trình).

CĐR3: Khả năng phân tích và chuẩn bị dự dán đầu tư, hiểu tác động kinh tế xã hội và môi trường của các dự án đó.

CĐR4: Nhận thức vai trò, trách nhiệm của người kỹ sư xây dựng.

CĐR5: Khả năng đóng góp chuyên môn  khi tham gia làm việc nhóm đa ngành (bao gồm nhiều quốc gia và giới tính), cũng như có kiến thức quản lý và tổ chức để giữ vai trò dẫn dắt.

CĐR6: Nhận biết sự cần thiết và khả năng học tập không ngừng nhằm nâng cao hiệu quả công việc khi có sự ra đời của các công nghệ mới, cũng như tham gia phát triển công nghệ bằng cách tham gia công việc nghiên cứu diễn giải và tận dụng dữ liệu thực nghiệm, kết hợp kiến thức và dữ liệu để giải quyết các bài toán kỹ thuật xây dựng đặt trưng.

CĐR7: Khả năng giao tiếp chuyên ngành với đồng nghiệp cùng ngành và với cộng động, với các hình thức giao tiếp khác nhau (nói, viết …)

CĐR8: Có kiến thức rộng để hiểu được sự tác động của giải pháp xây dựng đến xã hội và toàn cầu.

CĐR9: Có kiến thức về các vấn đề đương đại của ngành kỹ thuật xây dựng ở qui mô địa phương, quốc gia và quốc tế.

CĐR10: Khả năng sử dụng kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại trong thực hành, bao gồm xác định nhiệm vụ của kỹ sư xây dựng, phân tích, khái quát và xây dựng vấn đề, cùng với khả năng phát triển nguyên lý, kế hoạch và phương pháp chứng minh và dự đoán (ví dụ: phân tích ổn đinh, hiệu năng, bảo vệ tiếng ồn, phòng chống lũ lụt và cung ứng nguồn nước).

CĐR11: Khả năng sử dụng tiếng Anh kỹ thuật và giao tiếp thông thường.

Khung chương trình đào tạo

Học kỳ I: 17 tín chỉ

STT Tên môn học Mã môn học Tín chỉ ECTS
1 Giải tích 1 MA001IU 4  
2 Vật lý 1 PH013IU 2  
3 Vật lý 2 PH014IU 2  
4 Hóa học đại cương CH011IU 3  
5 Thí nghiệm Hóa CH013IU 1  
6 Nhập môn kỹ thuật Xây dựng CE100IU 1  
7 Tiếng Anh chuyên ngành 1 EN007IU, EN008IU 4  

Học kỳ II: 19 tín chỉ

STT Tên môn học Mã môn học Tín chỉ ECTS
1 Giải tích 2 MA003IU 4  
2 Cơ kỹ thuật-Tĩnh học CE101IU 3  
3 Triết học Mác-Lê nin PE015IU 3  
4 Kinh tế chính trị Mác-Lê nin PE016IU 2  
5 Tin học cho kỹ sư CE102IU 3  
6 Tiếng Anh chuyên ngành 2 EN011U, EN012IU 4  

Học kỳ hè I: 10 tín chỉ

STT Tên môn học Mã môn học Tín chỉ ECTS
1 Chủ nghĩa xã hội khoa học PE017IU 2  
2 Vật lý 3 PH015IU 3  
3 Thí nghiệm Vật lý PH016IU 1  
4 Phương trình vi phân MA024IU 4  

 

 

Học kỳ III: 19 tín chỉ

STT Tên môn học Mã môn học Tín chỉ ECTS
1 Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam PE018IU 2  
2 Tư tưởng Hồ Chí Minh PE019IU 2  
3 CADD CE201IU 3  
4 Thực hành CADD CE202IU 1  
5 Sức bền vật liệu 1 CE201IU 2  
6 Thí nghiệm Sức bền vật liệu CE201IU 1  
7 Cơ kỹ thuật- Động lực học CE203IU 3  
8 Cơ lưu chất CE205IU 2  
9 Thí nghiệm Cơ lưu chất CE206IU 1  
10 Đại số tuyến tính CE215IU 2  

Học kỳ IV: 21 tín chỉ

STT Tên môn học Mã Môn học Tín chỉ ECTS
1 Phương pháp số MA 3  
2 Cơ học kết cấu 1 CE203IU 2  
3 Sức bền vật liệu 2 CE204IU 2  
4 Vật liệu xây dựng CE211IU 3  
5 Thủy văn và Thủy lực CE208IU 3  
6 Kiến trúc CE207IU 2  
7 Tư duy phân tích PE008IU 3  
8 Xác suất thống kê CE216IU 3  

Học kỳ hè II: Giáo dục quốc phòng

Học kỳ V: 16 tín chỉ

STT Tên môn học Mã Môn học Tín chỉ ECTS
1 Cơ học đất CE209IU 3  
2 Thí nghiệm Cơ học đất CE210IU 1  
3 Kết cấu bê tông 1 CE301IU 3  
4 Kết cấu thép CE302IU 3  
5 Cơ học kết cấu 2 CE301IU 3  
6 Cấp thoát nước CE308IU 3  

Học kỳ VI: 17 tín chỉ

STT Tên môn học Mã Môn học Tín chỉ ECTS
1 Kỹ thuật Thi công CE311IU 3  
2 Trắc địa CE307IU 2  
3 Thực tập Trắc địa CE308IU 1  
4 Kết cấu bê tông 2 CE310IU 3  
5 Nền móng CE309IU 3  
6 Đồ án Kết cấu bêtông cốt thép CE313IU 1  
7 Đồ án Kết cấu thép CE312IU 1  
8 Môn chuyên ngành tự chọn CE Elective 1 3  

 

Học kỳ hè II: Thực tập – 3 tín chỉ

Học kỳ VII: 17 tín chỉ

STT Tên môn học Mã Môn học Tín chỉ ECTS
1 Quản lý xây dựng CE401IU 3  
2 Đồ án Nền móng CE402IU 1  
3 Đồ án Kỹ thuật thi công CE403IU 1  
4 Đạo đức nghề nghiệp và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp PE020IU 3  
5 Môn chuyên ngành tự chọn CE Elective 2 3  
6 Môn chuyên ngành tự chọn CE Elective 3 3  
7 Môn tự chọn bổ trợ IU Elective 1 3  

Học kỳ VIII: 13 tín chỉ

STT Tên môn học Mã Môn học Tín chỉ ECTS
1 Luận văn, Đồ án tốt nghiệp CE420IU 10  
2 Môn tự chọn bổ trợ IU Elective 2 3  

Tổng cộng 4 năm: 152 tín chỉ

Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành ngành Kỹ thuật Xây dựng

Sinh viên được chọn 03 môn (9 tín chỉ)

STT Tên môn học Mã môn học Tín chỉ ECTS
1 Công trình thủy CE405IU 3  
2 Công trình cầu CE406IU 3  
3 Động lực học công trình CE404IU 3  
4 Nhà cao tầng CE407IU 3  
5 Dẫn nhập hệ thống kỹ thuật tòa nhà CE408IU 3  
6 Quy hoạch và kỹ thuật giao thông CE409IU 3  
7 Công trình đường cao tốc CE410IU 3  
8 Quy hoạch đô thị CE411IU 3  

Chương trình đào tạo 2020

 

Chương trình đào tạo 2019

 

Chương trình đào tạo 2018